icon icon

Đọc cách phân hạng chung cư và niên hạn sử dụng khi quyết định ký hợp đồng mua bán

Trước khi quyết định ký hợp đồng mua bán căn hộ, bạn cần biết căn hộ mà bạn mua thuộc hạng chung cư gì, có niên hạn sử dụng bao nhiêu?

Hiện nay, căn hộ chung cư trở thành lựa chọn phổ biến của các gia đình bởi đáp ứng được nhiều tiện lợi trong quá trình sử dụng. Để đánh giá được chung cư có bán đúng giá trị, bạn có thể tìm hiểu thêm về phân loại chung cư cũng như niên hạn sử dụng.

Chung cư được phân hạng như thế nào?

Không ngẫu nhiên mà chủ đầu tư có thể đặt tên “thứ hạng” cho chung cư của mình thiết kế, thi công. Dựa trên thông tư 31/2016/TT – BXD ban hành ngày 30.12.2016 của Bộ xây dựng quy định về phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư có hiệu lực từ ngày 15.02.2017.

Dựa vào 4 nhóm tiêu chí để công nhận thứ hạng A, B, C cho căn hộ chung cư bao gồm:

1. Nhóm tiêu chí về quy hoạch – kiến trúc.

2. Nhóm tiêu chí về hệ thống, thiết bị kỹ thuật.

3. Nhóm tiêu chí về dịch vụ, hạ tầng xã hội.

4. Nhóm tiêu chí về chất lượng, quản lý, vận hành.

Các tiêu chí phân hạng chung cư

Chung cư hạng A: chung cư cao cấp

– Vị trí: Có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 0,5 km.

– Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không quá 45%.

– Sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác; có quầy lễ tân, có phòng hoặc khu vực bố trí bàn ghế tiếp khách.

– Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,8 m.

– Diện tích căn hộ: Bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu là 35m2. Tính theo công thức: ≥ 35m2 (Trong đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).

– Phòng vệ sinh: Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥0,7. Tính theo công thức: ≥ 0,7 (Trong đó TsPwc là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).

– Thang máy: Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ≤40).

– Chỗ để xe: Tối thiểu mỗi căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che).

– Cấp điện: Có máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà.

– Cấp nước: Dung tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn hộ tối thiểu đạt 1.600 lít (đảm bảo cấp 200 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày).

– Thông tin, liên lạc: Có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại, internet tốc độ cao đến từng căn hộ.

– Phòng cháy chữa cháy: Có hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng và trong căn hộ.

– Thương mại: Có trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1 km.

– Có 2 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym, bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200m.

– Sân chơi: Có sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200m.

– Y tế: Có bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5km.

– Giáo dục: Có trường mầm non, tiểu học trong bán kính 0,5km.

– Chất lượng: Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác (nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt; công trình được hoàn thiện (ốp, lát, trát, sơn..) đạt chất lượng cao.

– Quản lý, vận hành: Có đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp; thường xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, chăm sóc cây xanh, sân, vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ sinh sạch đẹp.

– Bảo vệ an ninh: Có hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang; kiểm soát ra vào (bằng thẻ từ, vân tay, mã điện tử…).

Chung cư hạng B

– Về quy hoạch, kiến trúc: Có mật độ xây dựng cao hơn nhưng không được quá 55% tổng diện tích.

– Hành lang căn hộ tối thiểu 1,5m.

– Mỗi thang máy phục vụ tối đa 50 căn hộ, tối thiểu 2 căn hộ có 1 chỗ để ô tô.

– Bình quân diện tích căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu đạt 30m2.

– Về hệ thống thiết bị – kỹ thuật: Dung tích nước sinh hoạt/căn hộ đạt 1.200 lít.

– Về dịch vụ – hạ tầng xã hội: Có bệnh viện, phòng khám, trường mầm non, trường tiểu học trong bán kính 1km.

Chung cư hạng C

– Quy hoạch

Có hệ thống giao thông thuận tiện. Cảnh quan đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Môi trường đảm bảo vệ sinh.

– Kiến trúc

+ Cơ cấu căn hộ đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Diện tích phụ thuộc vào quy mô thiết kế, nhưng không nhỏ hơn 50 m2. Diện tích phòng ngủ chính lớn hơn 12 m2.

+ Thang máy đảm bảo vận chuyển đồ đạc, băng ca cấp cứu, mỗi thang phục vụ tối đa không quá 60 căn hộ.

+ Có chỗ để xe đảm bảo tiêu chuẩn và được trông giữ bảo vệ an toàn.

Niên hạn sử dụng của các chung cư

Theo khoản 1, điều 99, luật Nhà ở 2014 quy định: “Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư”.

– Công trình cấp 4 có niên hạn sử dụng dưới 20 năm.

– Công trình cấp 3 có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm.

– Công trình cấp 2 có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.

– Công trình cấp 1 và công trình đặc biệt có niên hạn sử dụng trên 100 năm.

vietnamnet.vn

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan
0911.033.777
icons8-exercise-96